tiếng việt lớp 1 bài 6

1. Theo dõi: Chú ý các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động của nhân vật Dế Mèn. + chàng dế thanh niên cường tráng + càng mẫm bóng + vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. + co cẳng, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ + đôi cánh trước ngắn hủn hoẳn, giờ thành cái áo dài, … + vũ lên… phành phạch, giòn giã. Bài 5 tuần 8 Ôn tập và kể chuyện, Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng ay ây, Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng ui ưi, Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài giảng ai oi, Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài 5 tuần 7 ôn Giải sách Tiếng Việt lớp 1 tập 1, tập 2 chân trời sáng tạo đầy đủ các bài tập đọc, luyện từ và câu, kể chuyện, chính tả, tập làm văn theo tuần, trang giúp học sinh soạn sgk tiếng việt 1 tốt nhất Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 6 Ngôi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChủ điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là gì? Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là NGÔI NHÀHướng dẫn trả lời Câu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạc Tô HàCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Trả lời câu hỏiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng xoan. Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót. Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2 Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau YOMEDIA Qua bài học giúp các em củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6. Tóm tắt bài Cấu tạo từ tiếng Việt Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ có 2 loại Từ đơn và từ phức Từ đơn Từ do một tiếng tạo thành Ví dụ cây, đứng, đẹp, vui, bàn, ghế, xanh, đỏ.… Từ phức Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Ví dụ trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội… Từ phức chia làm 2 loại Từ láy và từ ghép Từ láy Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. Ví dụ Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom, mênh mông, lác đác, sạch sành sanh.… Từ ghép Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ xe đạp, bàn ghế, quyển vở. Nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ… mà từ biểu thị. Từ có 2 loại nghĩa Nghĩa gốc và nghĩa chuyển Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc Ví dụ 1 Mũi Danh từ 1. Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi Nghĩa gốc 2. Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…Nghĩa chuyển 3. Mỏm đất nhô ra biển mũi Cà Mau Nghĩa chuyển Ví dụ 2 Nghĩa gốc Lá một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây Ví dụ lá chuối, vạch lá tìm sâu. Nghĩa chuyển Lá từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Ví dụ lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi. Giải nghĩa từ Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Ví dụ Trạng nguyên học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Ví dụ Lẫm liệt hùng dũng, oai nghiêm Phân loại từ theo nguồn gốc a. Từ thuần Việt Khái niệm Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra phần lớn là từ đơn, biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái, tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp Ví dụ Bàn, ghế, xinh, đẹp, lúa, ngô, khoai, sắn, nhanh, chậm, cày, cuốc, mua, bán, vui, buồn, đàn bà, trẻ em, bàn đạp... b. Từ mượn Khái niệm Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Phân loại Từ mượn có 2 loại Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. Ví dụ gia sư, thính giả... Từ mượn tiếng Hán cũng chia làm 2 loại Từ gốc Hán chém trảm, ngựa mã. Từ Hán Việt thủ khoa, anh hùng. Từ mượn của các ngôn ngữ khác Pháp , Anh, Nga … Pháp cà phê, xi măng. Nga mác-xít Anh fan người hâm mộ. Lỗi dùng từ a. Lặp từ Khái niệm Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Ví dụ Ngày sinh nhật Đề cập đến b. Lẫn lộn các từ gần âm Ví dụ Bàng quan thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc và bàng quang một bộ phận trong cơ thể người. Xán lạn rực rỡ và sáng lạng không có nghĩa. Tham quan - thăm quan, hủ tục – thủ tục c. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ Người lạ mắt nhìn rất lạ, chưa từng thấy. Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt không ai quen biết, không ai rõ tung tích. Từ loại và cụm từ a. Từ loại Danh từ Khái niệm Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Khả năng kết hợp Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước Chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu làm chủ ngữ Khi làm vị ngữ cần có từ "là" đứng trước. Ví dụ mèo, gió, học sinh, mưa, ẩn dụ... Phân loại Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Danh từ chỉ đơn vị quy ước Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng Danh từ chỉ sự vật Danh từ chung Danh từ riêng Động từ Khái niệm Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Khả năng kết hợp Thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ,còn…để tạo thành cụm động từ Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang…. Ví dụ Đi, học, chơi, bơi, ngủ, chạy, đau, buồn... Phân loại Động từ Động từ tình thái Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Động từ chỉ hành động, trạng thái Động từ chỉ hành động Động từ chỉ trạng thái Tính từ Khái niệm Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái… Ví dụ Xanh, đỏ, vàng, mệt, xấu... Khả năng kết hợp Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ. Kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ Chức vụ ngữ pháp Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả tính từ hạn chế hơn động từ Phân loại Tính từ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ rất ,hơi, quá… Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ Số từ Khái niệm Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Ví dụ Ba, bảy, một, trăm... Lượng từ Khái niệm Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ Các, cả, những, mọi... Phân loại Có 2 nhóm lượng từ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể cả ,tất cả, hết thảy, toàn bộ … Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp những , các , mấy ... hay phân phối mọi, mỗi, từng… Chỉ từ Khái niệm Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ Này, ấy, đây, đó, kia... Chức năng ngữ pháp Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ Ngoài ra nó còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ của câu . b. Cụm từ Cụm danh từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy Mô hình cụm danh từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như danh từ Cụm tính từ Khái niêm Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Giỏi cực kì... Mô hình cụm tính từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như tính từ Cụm động từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Hãy học bài... Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. Mô hình cụm động từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bài tập minh họa Ví dụ Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên. b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a........................... Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b........................... Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c............................ Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Gợi ý làm bài Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên Mách lẻo Tố giác Phái Triều thần Đón Kinh đô b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. Từ đơn Vẽ Trắng Một Xuống Về Từ phức Không mắt Sơ ý Đánh rơi Giọt mực Bức tranh c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Danh từ riêng Mã Lương Danh từ chung Nhà vua Con cò Kinh đô Triều thần Bức tranh Giọt mực Mắt Cánh Danh từ chỉ đơn vị Một Mấy Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a Học hành Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b Học lỏm Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c Học hỏi Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Từ đơn Thần Dạy Dân Cách Và Từ láy Trồng trọt Từ ghép Chăn nuôi Ăn ở Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Nghĩa gốc Mùa xuân Nghĩa chuyển Càng xuân Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Từ mượn Hán Việt Tráng sĩ, trượng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Yêu thương Nàng hết mực Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Đẹp Như hoa Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Phần trước Phần trung tâm Phần sau T2 T1 T1 T2 S1 S2 Một Người Chồng Thật xứng đáng Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Mọi ngày khi ăn cơm chiều xong cả nhà em lại quây quần ở phòng khách vừa uống trà vừa xem ti vi. Hôm qua cũng vậy em đang xem ti vi thì trông thấy cảnh miền Trung bị bão lụt, nước dâng lên thật cao. 3. Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt Để củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6, các em có thể tham khảo bài soạn Ôn tập Tiếng Việt. - Mod Ngữ văn 6 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 YOMEDIA

tiếng việt lớp 1 bài 6