toán 7 bài 7 tỉ lệ thức
° Dạng 2: Tìm x từ tỉ lệ thức * Phương pháp: - Sử dụng tính chất: * Ví dụ 1 (Bài 46 trang 26 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) b) c) Lời giải ví dụ 1 (Bài 46 trang 26 SGK Toán 7 Tập 1):
Đây là một tài liệu tổng hợp tất tần tật những lý thuyết, công thức phải học trong chương trình lớp 7 môn Toán. Tài liệu sẽ giúp các bạn sàng lọc kiến thức tốt hơn! Tài liệu gồm rất nhiều chuyên đề Toán 7 như đại số (số hữu tỉ, tỉ lệ thuận, …) và phần hình học (tính chất các đường trong tam giác, tam giác vuông, …).
Bài 6.2 Trang 7 Tìm Các Tỉ Số Bằng Nhau Trong Các Tỉ Số Sau Rồi Lập Tỉ Lệ Thức: Xem Lời Giải - KNTT; Bài 6.4 trang 7 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 14.(-15)= (-10).21 Xem lời giải - KNTT
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. Tỉ số của hai số hữu tỉ Thương trong phép chia số hữu tỉ a cho số hữu tỉ b, với \b \ne 0\, gọi là tỉ số của a và b, kí hiệu \\frac{a}{b}\,\,b \ne 0\. Chú ý Tỉ số của a và b đôi khi cũng được nói là tỉ số giữa a và b. Khái niệm tỉ số thường được sử dụng để nói về thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo, do vậy vậy khi lập tỉ số giữa hai đại lượng thì cần phải đưa các đại lượng về cùng một đơn vị đo và tỉ số giữa hai đại lượng cùng đơn vị đo là tỉ số giữa số đo của đại lượng thứ nhất với số đo của đại lượng thứ hai. Tỉ lệ thức a Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Nếu hai tỉ số \\frac{a}{b}\ và \\frac{c}{d}\ bằng nhau thì ta có tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ hoặc \ab = cd\ Trong tỉ lệ thức trên đây thì các số hạng a, b được gọi là các ngoại tỉ, còn b, c gọi là các trung tỉ. Tỉ lệ thức còn gọi là đẳng thức tỉ lệ. b Tính chất Ta có \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\ Tính chất này được phát biểu như sau Trong một tỉ lệ thức thì tích các trung tỉ bằng các ngoại tỉ. Từ đẳng thức ad = bc với \a,b,c,d \ne 0,\ ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau \\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\,\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\,\,\,\,\frac{d}{c} = \frac{b}{a}.\ Trong bốn tỉ lệ thức, để từ một tỉ lệ thức này suy ra một tỉ lệ thức khác, ta thực hiện việc hoán vị các trung tỉ, ngoại tỉ. Trong một tỉ lệ thức, nếu biết ba số hạng thì ta có thể tìm được số hạng thứ tư. Trong tỉ lệ thức \\frac{x}{a} = \frac{b}{x},\ ta có \{x^2} = Số x được gọi là trung bình nhân của hai số a và b. Ví dụ 1 a Cho bốn số 4; 8; 13; 26. Có thể lập được một tỉ lệ thức từ bốn số ấy không? Nếu có thì lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có. b Cho ba số 2,25 ; 7, 5 và \\frac{{25}}{6}.\ Tìm một số x để hợp với ba số đã cho thành một bộ bốn số mà từ đó ta có thể lập thành các tỉ lệ thức. Hướng dẫn giải a Ta có = 104; 4. 26 = 104 Do đó 8 . 13 = 4 . 26 Vậy với bốn số 4, 8, 13, 26 ta có thể lập thành các tỉ lệ thức \\frac{4}{8} = \frac{{23}}{{26}};\,\,\,\,\frac{8}{4} = \frac{{26}}{{13}};\,\,\,\frac{4}{{13}} = \frac{8}{{26}};\,\,\,\frac{{13}}{4} = \frac{{26}}{8}\ b Ta có \7,52,25 = x\frac{{25}}{6}\ \ \Rightarrow x = \frac{{7,5.\frac{{25}}{6}}}{{2,25}} = \left {\frac{{15}}{2}.\frac{{25}}{6}} \right\frac{9}{4}\ \ \Rightarrow x = \frac{{125}}{9}.\ Ví dụ 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ ta suy ra \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}.\ Hướng dẫn giải Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\. Ta cộng thêm 1 vào hai vế và có \\frac{a}{b} + 1 = \frac{c}{d} + 1 \Rightarrow \frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Chú ý Ta còn có thể có các cách chứng minh khác như sau Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Rightarrow ad = bc\ Cộng cả hai vế của đẳng thức này với bd, ta có \ad + bd = bc + bd \Rightarrow da + b = bc + d\ Từ đẳng thức này ta có \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Gọi \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k,\ thế a = kb; c = kd \ \Rightarrow a + b = kb + b = bk + 1\ \c + d = kd + d = dk + 1\ Vậy \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{bk + 1}}{b} = k + 1;\,\,\frac{{c + d}}{d} = \frac{{dk + 1}}{d} = k + 1;\ Từ hai kết quả này, ta có ngay \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\. Ví dụ 3 Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu có hãy viết các tỉ lệ thức đó 3; 9; 27; 81; 243 Hướng dẫn giải Từ 4 trong 5 số đã cho, ta có thể lập được ba đẳng thức 3 .243 = 1 2 = 3 Từ mỗi đẳng thức trên, ta lại lập được bốn tỉ lệ thức. Ví dụ từ 1 ta có \\frac{3}{9} = \frac{{81}}{{243}};\,\,\,\frac{3}{{81}} = \frac{9}{{243}};\,\,\,\frac{{243}}{9} = \frac{{81}}{3};\,\,\,\,\frac{{243}}{{81}} = \frac{9}{3}\ Vậy có thể lập được 12 tỉ lệ thức từ các số đã cho.
Chuyên đề môn Toán học lớp 7Chuyên đề Toán học lớp 7 Tỉ lệ thức được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Lý thuyết1. Định nghĩaTỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số Ta viết hoặc a d = c dChú ý Trong tỉ lệ thức a b = c d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thứcVí dụ Các tỉ lệ thức+ hay được viết là 3 4 = 6 8+ hay được viết 15 21 = 12,5 17,52. Tính chấtTính chất 1 tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcNếu thì ad = bcVí dụ + Ta có ⇒ = = 24 + Ta có ⇒ 1. 7,5 = 3. 2,5 = 7,5Tính chất 2Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ thứcVí dụ+ Ta có = Ta có = Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmBài 1 Chọn câu đúng. Nếu thìA. a = c B. = C. = D. b = dTa có Nếu thì = đáp án 2 Chỉ ra đáp án sai Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức sauTa có ở đáp án C ≠ do đó Chọn đáp án 3 Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 4 Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.-27 = -9.15 là?Hiển thị lời giảiChọn đáp án 5 Cho bốn số 2, 5, a, b với a, b ≠ 0 và 2a = 5b, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên?Ta có 2a = 5b nên có tỉ lệ thứcChọn đáp án Bài tập tự luậnBài 1 Tìm giá trị của x trong các tỉ lệ thức sauĐáp ánBài 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thứcĐáp ánC. Các dạng toán về tỉ lệ thứcXem thêm tại phần Chuyên đề Tỉ lệ thức Toán lớp 7Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 7 Tỉ lệ thức. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 7, Giải bài tập Toán lớp 7, Giải VBT Toán lớp 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc
toán 7 bài 7 tỉ lệ thức