toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng
Bài 4: Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp trồng được 230 cây .Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4a trồng được 3 cây thì 4b trồng được 2 cây .Cứ lớp 4b trồng được 3 cây thì lớp 4c trồng được 4cây.
anh Linh Rin 3/4 của một giờ trong 2 ngày để làm bài tập khoa học khác rằng 1/4 của một giờ trong 6 ngày để làm bài tập khoa học về ai là người dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập trước hết chúng ta sẽ tính xem link và khang đã dành bao nhiêu thời gian nhé lưng thì đã rằng 3/4 của một giờ trong 2 ngày
Toán lớp 4 Vở bài tập Toán lớp 4 Toán lớp 3 - Bài 50. Tổng nhiều số thập phân - Bài 51. Luyện tập - Bài 52. - Bài 58. Nhân một số thập phân với một số thập phân - Bài 59+60. Luyện tập - Bài 61+62.
Vay Tiền Nhanh Cầm Đồ. I. Mục tiêu Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với một số Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanhII. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1III. Hoạt động dạy học Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Bài 56 Nhân một số với một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênGiáo án toán lớp 4 Bài 56 Nhân một số với một tổng Mục tiêu Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, một tổng với một số Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu là các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của bài 55. Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số học sinh khác Giáo viên chữa bài, nhận xét và ghi điểm 3 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm. Sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng bài mới a. Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta biết cách thực hiện một số nhân với một tổng theo nhiều cách khác nhau Học sinh lắng nghe b. Tính và so sánh giá trị của biểu thức Viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức trên Vậy hai giá trị của biểu thức trên như thế nào so với nhau? Vậy ta có 4 x 3 + 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc một số nhân với một tổng Giáo viên chỉ vào biểu thức 4 x 3 + 5 và nêu. 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức 4 x 3 + 5 có dạng tích của một số nhân với một tổng Yêu cầu học sinh đọc biểu thức bên phải dầu bằng 4 x 3 + 4 x 5 Giáo viên nêu Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x 3 + 5 nhân với một số hạng của tổng 3 + 5. Tích thứ hai 4 x 5 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức 4 x 3 + 5 nhân với số hạng còn lại của tổng 3 + 5 Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x 3 + 5 Với các số hạng của tổng 3 + 5 Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta làm thế nào? Gọi số đó là a, tổng là b + c hãy viết biểu thức a nhân với tổngb + c Biểu thức a x b + c có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng 1 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào giấy nháp 4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Giá trị của hai biểu thức bằng nhau Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau Học sinh viết a x b + c Học sinh viết a x b + a x c Học sinh viết và đọc lại công thức bên Học sinh nêu như phần bài học trong sách giáo khoa 3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu học sinh đọc các cột trong bảng Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào? Yêu cầu học sinh tự làm bài Giáo viên chữa bài Giáo viên hỏi để củng cố lại quy tắc nhân một số với một tổng Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức vào viết vào ô trống theo mẫu Học sinh đọc thầm Biểu thức a x b + c và biểu thức a xb + a x c 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập Bài tập 2 Bài tập ở phần a yêu cầu chúng ta làm gì? Giáo viên hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài Trong hai cách tính trên em thấy cách nào thuật lợi hơn Giáo viên viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo hai cách Giáo viên giảng cho học sinh cách làm thứ 2 Biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 có dạng tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục làm các phần còn lại Giáo viên nhận xét và ghi điểm Tính giá trị của biểu thức theo hai cách Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x 6 + 4 = 38 x 10 = 380 2 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập Bài tập 3 Yêu cầu học sinh tính giá trị của 2 biểu thức trong bài Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào? Có nhận xét gì về các thừ số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thứ thứ nhất Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ quy tắc nhân một số với một tổng 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập 3 + 5 x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Giá trị của hai biểu thức bằng nhau Có dạng là một tổng nhân với một số Là tổng của hai tích Các tích trong biểu thức thứ hai chính là tích của từng số hạng trong tổng 3 + 5 của biểu thức thứ nhất với biểu thức này. Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng cả tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau Bài tập 4 Yêu cầu học sinh nêu đề toán Giáo viên viết lên bảng 36 x 11 và yêu cầu học sinh đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh Vì sao có thể viết 36 x 10 + 1 Để tính nhanh 36 x 11 chúng ta tiến hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1, trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với 10, đơn giản hơn việc thực hiện 36 với 11 Học sinh về nhà làm tiếp các phần còn lại Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh Học sinh thực hiện yêu cầu của bài và làm bài 36 x 11 = 36 x 10 + 1 = 36 x 10 + 36 = 360 + 36 = 396 vì 11 = 10 + 1 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập 4. Củng cố, dặn dò Yêu cầu học sinh nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số Về nhà học bài và làm tiếp các bài tập. Chuẩn bị bài sau 2 học sinh nêu trước lớp và cả lớp theo dõi
Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 55 Mét vuôngVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 1a Tính235 × 30 + 5 = ……………= ……………= ……………5327 × 80 + 6 = ……………= ……………= ……………b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = ……………= ……………= ……………= ……………Phương pháp giảia Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với án và hướng dẫn giảia Tính235 × 30 + 5 = 235 × 30 + 235 × 5= 7050 + 1175= 82255327 × 80 + 6 = 5327 × 80 + 5327 × 6= 426160 + 31962= 458122b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = 4367 × 30 + 1= 4367 × 30 + 4367 × 1= 131010 + 4367= 135377 Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 2Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? giải bằng hai cáchPhương pháp giảiCách 1- Tìm tổng số con gà và vịt của trang Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = 2- Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = án và hướng dẫn giảiTóm tắtCách 1Bài giảiSố con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là860 + 540 = 1400 conSố ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là80 × 1400 = 112000 gĐổi 112000g = 112kgĐáp số 112 kgCách 2Bài giảiSố ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là540 x 80 = 43200 gSố ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là860 × 80 = 68800 gTổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là43200 + 68800 = 112000 g = 112 kgĐáp số 112 kg Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 3Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất pháp giải- Tìm chiều rộng = chiều dài Tìm chu vi = chiều dài + chiều rộng × tắtChu vi = ?Đáp án và hướng dẫn giảiChiều rộng khu đất hình chữ nhật là248 4 = 62 mChu vi khu đất hình chữ nhật là248 + 62 2 = 620 mĐáp số 620 m>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuToán lớp 4 trang 66, 67 Nhân một số với một tổng Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tậpCác tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lớp 4 bài 56 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 66 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn khảo bài giải bài tập Toán 4 khácToán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng
Kiến thức cần nhớ Tìm và tính giá trị của hai biểu thức 4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5 Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 32 4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Hướng dẫn giải Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Bài 2 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6 b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62; 135 × 8 + 135 × 2 Hướng dẫn giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 360 + 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 1656 b 5 × 38 + 5 × 62 =? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500 + 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Bài 3 Tính và so sánh giá tri của biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 4 × 5 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Hướng dẫn giải Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32 3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 4 × 5. Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau. Bài 4 Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 x 11 = 36 x 10 +1 = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 a 26 x 11 b 213 x 11 35 x 101 123 x 101 Hướng dẫn giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. a 26 x 11 = 26 x 10 + 1 = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x 100 + 1 = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 x 11 = 213 x 10 +1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 123 x 101 = 123 x 100 + 1 = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12423
toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng